Giá xi măng, thép: Tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định

thiết kế web btccorp
thiết kế website btccorp
công ty thiết kế web btccorp

Giá xi măng, thép: Tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định

  • 18/08/2020
  • 131
Đối với thép xây dựng, do giá phôi thép nhập khẩu và nhu cầu tiêu thụ thép giảm nên giá thép thành phẩm giảm. Hiện giá thép dao động từ  13,6 - 14,08 triệu đồng/tấn. Theo dự báo tháng 6, giá phôi thép thế giới có thể tăng nhẹ so với tháng 5, nhưng do lượng tồn kho thép thành phẩm còn khoảng 300 nghìn tấn, tồn kho phôi thép là 490 nghìn tấn, nên giá thép sẽ tiếp tục hạ.

Bên cạnh đó, theo Bộ Công Thương và TCty Công nghiệp Xi măng VN (Vicem), giá xi măng PCB 30 và PCB 40 tại các tỉnh phía Bắc vào khoảng 920 nghìn - 1,1 triệu đ/tấn, giảm xấp xỉ 25 nghìn đ/tấn so với tháng 5, do nhu cầu tiêu thụ không tăng; tại các tỉnh phía Nam giá ổn định ở mức 1,18 -1,36 triệu đồng/tấn.

Tuy nhiên, theo quy luật tháng 6 là mùa xây dựng, nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng tiếp tục tăng. Dù giá phôi thép và giá clinker trên thị trường thế giới đang có xu hướng ổn định cao, nhưng do khâu phân phối thép trong nước còn lỏng lẻo, nên vẫn có khả năng giá thép tăng trở lại vào 6 tháng cuối năm nay. Giá hàng loạt mặt hàng tăng mạnh vừa qua, bên cạnh một số yếu tố khách quan, có nguyên nhân từ việc doanh nghiệp chưa thực hiện nghiêm túc quy định đăng ký, niêm yết và bình ổn giá.

Tại Hội nghị “Triển khai công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành giá những tháng còn lại của năm 2010” do Bộ Tài chính tổ chức mới đây tại Đà Nẵng, ông Nguyễn Tiến Thỏa - Cục trưởng Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính), cho biết sắt thép và xi măng có xu hướng tăng giá trong những tháng cuối năm. Mặc dù nền kinh tế thế giới đã có dấu hiệu phục hồi nhưng vẫn tiềm ẩn nguy cơ bất ổn giá do đà phục hồi hiện nay chủ yếu nhờ các gói kích cầu của Chính phủ. Rõ ràng, mùa xây dựng đã bắt đầu với “cơn sốt âm ỉ” về giá cả sắt thép, xi măng như mọi năm.

Bảng giá xi măng, thép tham khảo
trên thị trường đầu tháng 6/2010
Xi măng


Giá (đồng/tấn)

 


Thép

 
 
Giá (đồng/tấn)
 
Bỉm Sơn
 
1.010.000-1.100.000
 
Thép cuộn VNSteel)
 
12,57-12,62 triệu
 
Tam Điệp
1.010.000
 
Thép cây (VNSteel)
 
13,12 triệu
 
ChinFon
1.140.000
 
Thép cuộn Pomina)
 
12,54 triệu
 
Hoàng Thạch
1.170.000-1.200.000
 
Thép cây (Pomina)
 

13,14 triệu

Bút Sơn
1.700.000
 
 

Theo Báo Xây Dựng




 
   

 
Nguồn: batdongsan.com.vn
zalo